Thang nâng tự hành
Modle: HSWP
Tải trọng nâng:300 kg
Chiều cao nâng: 6 mét 8 mét 10 mét
|
Thang nâng điện
Model: DAG
Tải trọng nâng: 200kg
Chiều cao nâng: 6 mét 8 mét 10 mét 12 mét
|
Thang nâng tự hành
Model: EDAG
Tải trọng nâng: 200kg
Chiều cao nâng cao nhất: 7.5 mét 9 mét
|
Thang nâng tự hành
Model: EAOP
Tải trọng nâng: 200kg
Chiều cao nâng cao nhất: 2.7 mét 3 mét
|
Các loại bàn nâng hàng – Thang nâng hàng
1. Bàn Nâng tay – Bàn Nâng Thủy Lực
– Tải trọng nâng: 150kg 300kg 500kg 750kg 1 tấn
– Chiều cao nâng cao nhất: 1 mét
– Xuất xứ: Đức, Đài Loan
Bàn nâng tay sử dụng hệ thống bơm thủy lực để bơm lên cao, đây là model bàn nâng 1 tầng với chiều cao nâng giới hạn, ưu điểm tải trọng nâng lớn.
Thông số kĩ thuật chi tiết
Item/Type
|
|
TA15
|
TA30
|
TA50
|
TA75
|
TA100
|
Tải trọng |
kg
|
150
|
300
|
500
|
750
|
1000
|
Kích thước bàn |
mm
|
450*700
|
500*830
|
520*1010
|
520*1010
|
520*1010
|
Chiều cao nâng |
mm
|
260-755
|
330-910
|
435-1000
|
442-1000
|
445-950
|
Kích thước mặt |
mm
|
1000*450*950
|
1100*520*1010
|
1130*520*1260
|
1130*520*1185
|
1130*520*1260
|
Kích thước bánh |
mm
|
100
|
125
|
150
|
150
|
150
|
Trọng lượng |
kg
|
41
|
78
|
118
|
120
|
137
|
2. Bàn nâng tay – Bàn nâng 2 tầng
– Tải trọng nâng: 300kg, 800kg
– Chiều cao nâng cao nhất: 1,5 mét
– Xuất xứ: Đức, Đài Loan
Thông số kĩ thuật chi tiết
Model
|
|
TAD30
|
TAD80
|
Tải trọng nâng |
kg
|
300
|
800
|
Kích thước mặt bàn nâng |
mm
|
520*1010
|
520*1010
|
Chiều cao nâng tối thiểu tối đa |
mm
|
435-1585
|
470-1410
|
Kích thước |
mm
|
1130*520*1260
|
1130*520*1260
|
Số lần bơm |
Lần
|
68
|
55
|
Kích thước bánh |
mm
|
150
|
150
|
Tự trọng |
kg
|
150
|
165
|
3. Bàn nâng điện có bánh xe
– Tải trọng nâng: 350kg 750kg
– Chiều cao nâng: tùy thuộc vào từng model
Bàn nâng điện sử dụng sức nâng hoàn toàn bằng điện nên đạt hiệu xuất cao, ngoài ra bàn nâng điện còn được trang bị bánh xe giúp quý khách dễ dàng di chuyển.
Thông số kĩ thuật
Model
|
|
ETAD35
|
ETAD75
|
Tải trọng nâng |
kg
|
350
|
750
|
Kích thước mặt bàn nâng |
mm
|
520*1010
|
520*1010
|
Chiều cao nâng thấp nhất |
mm
|
495
|
510
|
Chiều cao nâng cao nhất |
mm
|
1600
|
1440
|
Xuất xứ |
Đức – Đài Loan
|
4. Bàn nâng điện không có bánh xe
– Tải trọng nâng: 1 tấn 2 tấn
– Chiều cao nâng cao nhất: 1 mét
– Điện áp sử dụng: 220V/ 380V
– Kích thước mặt: 1.3 mét x 0.8 mét
– Motor: 0.75kw
Thông số kĩ thuật chi tiết
Item/Type
|
|
HIW10
|
HIW20
|
Tải trọng nâng |
kg
|
1000
|
2000
|
Chiều cao lúc hạ thấp nhất |
mm
|
190
|
190
|
Chiều cao nâng cao nhất |
mm
|
1010
|
1010
|
Kích thước mặt bàn |
mm
|
1300*800
|
1300*800
|
Thời gian nâng |
s
|
25
|
40
|
Tốc độ nâng có tải |
mm/s
|
40
|
22
|
Tốc độ hạ có tải |
mm/s
|
35
|
33
|
Motor |
KW
|
0.75
|
0.75
|
Tự Trọng |
kg
|
220
|
280
|
Điện áp sử dụng |
v
|
380/220
|
380/220
|
Hướng dẫn sử dụng thang nâng
+ Không dùng mặt sàn làm việc trên bề mặt nghiêng/dốc
+ Không nâng hoặc cõng người khi đang ở trên máy
+ Không cúi dưới mặt sàn làm việc
+ Không cho bàn chân hoặc tay vào thang cắt kéo
+ Không hạ măt phẳng quá nhanh
+ Không di chuyển Thang nâng khi đang nâng hoặc hạ mặt phẳng hoặc mặt phẳng đang ở trên cao. (Mặt phẳng phải thấp hơn khi máy đang làm việc)
+ Không dùng mặt sàn này cho bất cứ mục đích gì khác ngoài việc nâng hạ hàng, không nâng hạ hàng vượt quá tải trọng cho phép
+ Trong khi nâng hoặc hạ hàng, không được rời tay phanh
+ Diện tích của vật được nâng nên chiếm 80% diện tích của mặt sàn làm việc. Dừng việc nâng hàng nếu thấy không chắc chắn, đừng đặt vật được nâng nhô ra cạnh của mặt phẳng.
+ Không điều chỉnh mặt sàn nâng mà không có sự cho phép của nhà sản xuất
-Phanh được đặt cạnh bánh xe quay ở bên tay phải
– Để hãm phanh mặt sàn nâng, ấn cần phanh
– Để nhả phanh, nâng cần phanh
Lưu ý:
– Để mặt sàn nâng ở trạng thái phanh khi máy chưa làm việc để đề phòng chuyển động đột ngột
– Để nâng mặt sàn, ấn cần nâng vài làn đến khi mặt sàn đạt được chiều cao mong muốn
– Mặt sàn thấp hơn một chút sau khi đạt vị trí cao nhất. Tải trọng tối da của mặt sàn là 500kg
Cảnh báo:
– Không được nâng hàng quá tải trọng, để tải trọng trong giới hạn cho phép
– Không để vật được nâng ở cạnh hoặc góc mà nên để ở giữa, diện tích chiếm ít nhất là 80% diện tích mặt sàn nâng
Hạ thấp sàn nâng:
Cảnh báo: Không cho tay hoặc chân vào hệ thống cắt kéo. Nút xoay sẽ thấp hơn mặt sàn.
Ghi chú: Xilanh thủy lực được thiết kế để giữ toàn bộ mặt sàn. Như bản chất của hệ thống thủy lực, mặt sàn sẽ hạ chậm trong một khoảng thời gian. Vui lòng lưu ý rằng mặt sàn sẽ không ở chiều cao giống chiều cao đã xác định một cách tuyệt đối
Bảo dưỡng thang nâng
– Thay dầu thủy lực 12 tháng một lần
– Tra dầu bôi trơn mỗi tháng một lần: dầu cho xylanh, dầu ma sát cho trục lăn
– Bề mặt/Mỡ: dầu liên kết các chốt hãm, cần trục, …
Khắc phục sự cố cơ bản
– Nếu không nâng được mặt sàn sau khi ấn cần nâng một vài lần”
Điều chỉnh van điều khiển ở trên ống xylanh (A) bằng cách tháo ốc và khóa đai ốc (B) dùng một cái tuavit và một chiếc cờ lê 14mm.
– Kiểm tra lại đòn bảy và cần nâng.